Phúc Âm Chúa Nhật thứ VII mùa Phục Sinh 21.05.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Gioan 17, 1-11a.
Evangelium nach Johannes 17,1-11a.
Gospel to John 17, 1-11a
1 Khi ấy, Chúa Giêsu ngước mắt lên trời và nói: “Lạy Cha, giờ đã đến, xin hãy làm vinh hiển Con Cha, để Con Cha làm vinh hiển Cha.
In jener Zeit erhob Jesus seine Augen zum Himmel und sprach: Vater, die Stunde ist da. Verherrliche deinen Sohn, damit der Sohn dich verherrlicht.
In that time, Jesus said these things; then, lifting his eyes to heaven, he said, Father, the time has now come; give glory to your Son, so that the Son may give glory to you:
Phúc Âm Lễ Thăng Thiên 18.05.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Mattheo 28, 16-20
Evangelium nach Matthäus 28, 16-20
Gospel to Matthew 28, 16-20
16 Khi ấy, mười một môn đệ đi về Galilêa, đến núi Chúa Giêsu đã chỉ trước.
In jener Zeit gingen die elf Jünger nach Galiläa auf den Berg, den Jesus ihnen genannt hatte.
But the eleven disciples went into Galilee, to the mountain where Jesus had given them orders to go.
Phúc Âm Chúa Nhật thứ VI mùa Phục Sinh 14.05.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Gioan 14, 15-21
Evangelium nach Johanes 14, 15-21
Gospel to John 14, 15-21
15 Khi ấy, Chúa Giêsu phán cùng các môn đệ rằng: “Nếu các con yêu mến Thầy, thì hãy giữ giới răn Thầy.
In jener Zeit sprach Jesus zu seinen Jüngern: Wenn ihr mich liebt, werdet ihr meine Gebote halten.
At that time, Jesus spoke to his disciples : If you have love for me, you will keep my laws.
Phúc Âm Chúa Nhật thứ V mùa Phục Sinh 07.05.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Gioan 14, 1-12
Evangelium nach Johanes 14, 1-12
Gospel to John 14, 1-12
1 Khi ấy, Chúa Giêsu phán cùng các môn đệ rằng: "Lòng các con đừng xao xuyến. Hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy.
In jener Zeit sprach Jesus zu seinen Jüngern: Euer Herz lasse sich nicht verwirren. Glaubt an Gott, und glaubt an mich!
At that time, Jesus spoke to his disciples : Let not your heart be troubled, have faith in God and have faith in me.
Phúc Âm Chúa Nhật thứ IV Mùa Phục Sinh 30.04.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Gioan 10, 1-10
Evangelium nach Johanes 10, 1-10
Gospel to John 10, 1-10
1 Khi ấy, Chúa Giêsu phán rằng: “Thật, Ta bảo thật cùng các ngươi, ai không qua cửa mà vào chuồng chiên, nhưng trèo vào lối khác, thì người ấy là kẻ trộm cướp.
In jener Zeit sprach Jesus: Amen, amen, das sage ich euch: Wer in den Schafstall nicht durch die Tür hineingeht, sondern anderswo einsteigt, der ist ein Dieb und ein Räuber.
Truly I say to you, He who does not go through the door into the place where the sheep are kept, but gets in by some other way, is a thief and an outlaw.
Phúc Âm Chúa Nhật Thứ II mùa Phục Sinh 16.04.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Gioan 20, 19-31
Evangelium nach Johannes 20, 19-31
Gospel to John 20, 19-31
19 Vào chiều ngày ấy, ngày thứ nhất trong tuần, nơi các môn đệ ở, các cửa đều đóng kín, vì các ông sợ người Do-thái. Đức Giê-su đến, đứng giữa các ông và nói: “Bình an cho anh em!”
Am Abend des ersten Tages der Woche, als die Jünger aus Furcht vor den Juden die Türen verschlossen hatten, kam Jesus, trat in ihre Mitte und sagte zu ihnen: Friede sei mit euch!
At evening on that day, the first day of the week, when, for fear of the Jews, the doors were shut where the disciples were, Jesus came among them and said to them, May peace be with you!
Phúc Âm Chúa Nhật thứ III mùa Phục Sinh 23.04.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Lukas 24,13-35.
Evangelium nach Lukas 24,13-35.
Gospel to Luke 24, 13-35
13 Cùng ngày thứ nhất trong tuần, có hai môn đệ đi đến một làng tên là Emmaus, cách Giêrusalem độ sáu mươi dặm.
Am ersten Tag der Woche waren zwei von den Jüngern Jesu auf dem Weg in ein Dorf namens Emmaus, das sechzig
Stadien von Jerusalem entfernt ist.
Now that same day two of them were going to a village called Emmaus, about seven miles[a] from Jerusalem.
Phúc Âm Lễ Phục Sinh 09.04.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Gioan 20, 1-9
Evangelium nach Johannes 20, 1-9
Gospel to John 20, 1-9
1 Ngày đầu tuần, Maria Mađalêna đi ra mồ từ sáng sớm khi trời còn tối và bà thấy tảng đá đã được lăn ra khỏi mồ
Am ersten Tag der Woche kam Maria von Magdala frühmorgens, als es noch dunkel war, zum Grab und sah, dass der Stein vom Grab weggenommen war.
Now on the first day of the week, very early, while it was still dark, Mary Magdalene came to the place and saw that the stone had been taken away from it.
Phúc Âm Thứ Bảy Tuần Thánh 08.04.2023
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Mattheo 28, 1-10
Evangelium nach Matthäus 28, 1-10
Gospel to Matthew 28,1-10
1 Qua chiều ngày Sabbat, khi ngày thứ nhất trong tuần vừa tảng sáng, Maria Mađalêna và bà Maria khác đến thăm mồ.
Nach dem Sabbat kamen in der Morgendämmerung des ersten Tages der Woche Maria aus Magdala und die andere Maria, um nach dem Grab zu sehen.
Now late on the Sabbath, when the dawn of the first day of the week was near, Mary Magdalene and the other Mary came to see the place where his body was.