Phúc Âm Đêm Giáng Sinh 24.12.2021
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Luka 2,1-14
Evangelium nach Lukas 2, 1-14
Gospel to Luke 2, 1-14
Ngày ấy, có lệnh của hoàng đế Cêsarê Augustô ban ra, truyền cho khắp nơi phải làm sổ kiểm tra.
In jenen Tagen erließ Kaiser Augustus den Befehl, alle Bewohner des Reiches in Steuerlisten einzutragen.
In those days Caesar Augustus issued a decree that a census should be taken of the entire Roman world.
Ðây là cuộc kiểm tra đầu tiên, thực hiện thời Quirinô làm thủ hiến xứ Syria.
Dies geschah zum erstenmal; damals war Quirinius Statthalter von Syrien.
This was the first census that took place while Quirinius was governor of Syria.
Mọi người đều lên đường trở về quê quán mình.
Da ging jeder in seine Stadt, um sich eintragen zu lassen.
And everyone went to their own town to register.
Giuse cũng rời thị trấn Nadarét, trong xứ Galilêa, trở về quê quán của Ðavít, gọi là Bêlem, vì Giuse thuộc hoàng gia và là tôn thất dòng Ðavít,
So zog auch Josef von der Stadt Nazaret in Galiläa hinauf nach Judäa in die Stadt Davids, die Betlehem heißt; denn er war aus dem Haus und Geschlecht Davids.
So Joseph also went up from the town of Nazareth in Galilee to Judea, to Bethlehem the town of David, because he belonged to the house and line of David.
để khai kiểm tra cùng với Maria, bạn người, đang có thai.
Er wollte sich eintragen lassen mit Maria, seiner Verlobten, die ein Kind erwartete.
He went there to register with Mary, who was pledged to be married to him and was expecting a child.
Sự việc xảy ra trong lúc ông bà đang ở đó, là Maria đã tới ngày mãn nguyệt khai hoa,
Als sie dort waren, kam für Maria die Zeit ihrer Niederkunft,
While they were there, the time came for the baby to be born,
và bà đã hạ sinh con trai đầu lòng. Bà bọc con trẻ trong khăn vải và đặt nằm trong máng cỏ, vì hai ông bà không tìm được chỗ trong hàng quán.
und sie gebar ihren Sohn, den Erstgeborenen. Sie wickelte ihn in Windeln und legte ihn in eine Krippe, weil in der Herberge kein Platz für sie war.
and she gave birth to her firstborn, a son. She wrapped him in cloths and placed him in a manger, because there was no guest room available for them.
Bấy giờ trong miền đó có những mục tử đang ở ngoài đồng và thức đêm để canh giữ đoàn vật mình.
In jener Gegend lagerten Hirten auf freiem Feld und hielten Nachtwache bei ihrer Herde.
And there were shepherds living out in the fields nearby, keeping watch over their flocks at night.
Bỗng có thiên thần Chúa hiện ra đứng gần bên họ, và ánh quang của Thiên Chúa bao toả chung quanh họ, khiến họ hết sức kinh sợ.
Da trat der Engel des Herrn zu ihnen, und der Glanz des Herrn umstrahlte sie. Sie fürchteten sich sehr,
An angel of the Lord appeared to them, and the glory of the Lord shone around them, and they were terrified.
Nhưng thiên thần Chúa đã bảo họ rằng: “Các ngươi đừng sợ, đây ta mang đến cho các ngươi một tin mừng đặc biệt, đó cũng là tin mừng cho cả toàn dân:
der Engel aber sagte zu ihnen: Fürchtet euch nicht, denn ich verkünde euch eine große Freude, die dem ganzen Volk zuteil werden soll:
But the angel said to them, "Do not be afraid. I bring you good news that will cause great joy for all the people.
Hôm nay Chúa Kitô, Ðấng Cứu Thế, đã giáng sinh cho các ngươi trong thành của Ðavít.
Heute ist euch in der Stadt Davids der Retter geboren; er ist der Messias, der Herr.
Today in the town of David a Savior has been born to you; he is the Messiah, the Lord.
Và đây là dấu hiệu để các ngươi nhận biết Người: Các ngươi sẽ thấy một hài nhi mới sinh, bọc trong khăn vải và đặt nằm trong máng cỏ”.
Und das soll euch als Zeichen dienen: Ihr werdet ein Kind finden, das, in Windeln gewickelt, in einer Krippe liegt.
This will be a sign to you: You will find a baby wrapped in cloths and lying in a manger."
Và bỗng chốc, cùng với các thiên thần, có một số đông thuộc đạo binh thiên quốc đồng thanh hát khen Chúa rằng:
Und plötzlich war bei dem Engel ein großes himmlisches Heer, das Gott lobte und sprach:
Suddenly a great company of the heavenly host appeared with the angel, praising God and saying,
“Vinh danh Thiên Chúa trên các tầng trời, và bình an dưới thế cho người thiện tâm”.
Verherrlicht ist Gott in der Höhe, und auf Erden ist Friede bei den Menschen seiner Gnade.
"Glory to God in the highest heaven,and on earth peace to those on whom his favor rests."
Last modified on Dienstag, 21/12/2021